BÀI 6. NƯỚC MỸ - LỊCH SỬ VIỆT NAM - YÊU SỬ VIỆT - VIETNAMESE HISTORY - HISTORY OF VIETNAM

BÀI 6. NƯỚC MỸ

Lịch sử việt nam, vietnamese history, ho chi minh, vo nguyên giáp general, trần hưng đạo, việt nam sử lược, trần trọng kim, lê thái tổ, nhà trần, gia long, quang trung, lê thánh tông, chiêm thành, thăng long, phan thanh giản, Tứ Phủ Xét Giả, board game
Lịch sử việt nam, vietnamese history, ho chi minh, vo nguyên giáp general, trần hưng đạo, việt nam sử lược, trần trọng kim, lê thái tổ, nhà trần, gia long, quang trung, lê thánh tông, chiêm thành, thăng long, phan thanh giản, Tứ Phủ Xét Giả, board game

I. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1945 ĐẾN 1973

* Kinh tế: Sau CTTG II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:

- Công nghiệp chiếm hơn một nửa tổng sản lượng công nghiệp thế giới (56,5% - 1948 )

- Nông nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại;

- Nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới,

- Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Nguyên nhân phát triển:

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú; nhân lực dồi dào, trình độ cao, năng động, sáng tạo.

- Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.

- Áp dụng thành công những thành tựu KHKT để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…

- Sức sản xuất và cạnh tranh lớn, có hiệu quả.

- Các chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước có hiệu quả.

* Khoa học kỹ thuật:

- Là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại

- Đi đầu và đạt nhiều thành tựu to lớn  trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động); vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng hợp); năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch); sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…

* Về đối ngoại: triển khai “chiến lược toàn cầu” với tham vọng làm bá chủ thế giới

- Mục tiêu:

        + Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.

        + Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

        + Khống chế, chi phối các nước đồng minh.

          - Biện pháp thực hiện:

        + Khởi xướng cuộc “Chiến tranh lạnh”.

+ Tiến hành chiến tranh xâm lược, can thiệp, lật đổ chính quyền ở nhiều nơi, tiêu biểu là chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975).

        + Hoà hoãn với Trung Quốc, Liên Xô để chống lại phong trào cách mạng ở các nước.

II. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1973 - 1991

* Kinh tế

- 1973 - 1982: khủng hoảng và suy thoái.

- Từ 1983, phục hồi và phát triển, vẫn đứng đầu thế giới về kinh tế - tài chính.

* Đối  ngoại

- Giữa thập niên 80, xu thế hòa hoãn ngày càng chiếm ưu thế. Năm 1989, Mỹ cùng Liên Xô tuyên bố kết thúc “chiến tranh lạnh”, mở ra thời kì mới trên trường quốc tế.

III. NƯỚC MỸ TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000

* Về kinh tế:

- Có những đợt suy thoái ngắn, nhưng vẫn đứng đầu thế giới.

- Chiếm 25% tổng sản phẩm toàn thế giới, chi phối nhiều tổ chức quốc tế như WTO, WB, IMF…

* Khoa học-kỹ thuật: tiếp tục phát triển, chiếm 1/3 phát minh của thế giới.

* Đối ngoại:

- Tìm cách xác lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ lãnh đạo.

- Vụ khủng bố ngày 11.09.2001 cho thấy nước Mỹ cũng rất dễ bị tổn thương. Chủ nghĩa khủng bố sẽ là một trong những yếu tố dẫn đến những thay đổi về đối nội và đối ngoại của Mỹ ở thế kỷ XXI.

------------------
MỤC LỤC
-----------------
BÀI 6. NƯỚC MỸ
Bài 7.  TÂY ÂU
Bài 8.  NHẬT BẢN
Bài 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ “CHIẾN TRANH LẠNH”
BÀI 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ XX
Bài 11. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
LỊCH SỬ VIỆT NAM (1919 - 2000)

YÊU SỬ VIỆT

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Chủ đề

yeu-su-viet (364) lich-su-viet-nam-qua-cac-thoi-ky (161) su-viet-hom-nay (98) nha-nguyen (86) danh-nhan-su-viet (85) su-kien-su-viet (75) sach-lich-su (73) facebook (53) sach-su-hien-dai (50) chong-phap (47) nha-hau-le (45) chua-nguyen (38) nha-tran (36) tai-lieu-su-viet (35) bac-thuoc (33) nha-ly (32) nha-tay-son (30) vua-chua-su-viet (29) Danh mục sách lịch sử Việt Nam hay (27) dia-danh-su-viet (22) chua-trinh (21) phim-truyen (21) quang-trung (18) vo-tuong (18) cac-cuoc-noi-chien (16) Cách mạng Việt Nam (13) gia-long (13) nguyen-mong (13) phim-su-viet (13) le-dai-hanh (12) nha-dinh (12) cong-tac-vien (11) dinh-tien-hoang (11) nha-tien-le (11) dien-tich-su-viet (10) sach-luat (10) viet-su-kieu-hung (10) minh-mang (9) nguyen-anh (9) tay-son-that-ho-tuong (9) trinh-nguyen-phan-tranh (9) Chiến tranh thế giới thứ I (8) khoi-nghia-lam-son (8) nha-ho (8) tran-hung-dao (8) hung-vuong (7) ly-thuong-kiet (7) mien-trung (7) ngu-ho-tuong-gia-dinh (7) nha-mac (7) an-duong-vuong (6) chiem-thanh (6) hai-ba-trung (6) ho-quy-ly (6) le-thanh-tong (6) ly-thai-to (6) tieu-thuyet-lich-su (6) ho-chi-minh (5) le-thai-to (5) mien-bac (5) mien-nam (5) nha-tien-ly (5) cong-giao (4) gac-ma-1988 (4) hai-chien-truong-sa (4) le-quy-don (4) mac-dang-dung (4) nha-ngo (4) trung-vuong-she-kings (4) Alexandre-de-Rhodes (3) cham-pa (3) chien-tranh-bien-gioi (3) dai-nam (3) danh-tuong-su-viet (3) dao-duy-tu (3) hinh-anh-su-viet (3) hung-dao-vuong (3) huyen-tran-cong-chua (3) lịch sử việt nam qua các thời kỳ (3) nam-bac-trieu (3) vuong-quoc-co (3) xiem-la (3) chien-tranh-viet-xiem (2) dieu-tan (2) hùng vương (2) loa-thanh-ruc-lua (2) 17-2-1979 (1) Chế Thị Ngọc Hân (1) Cách mạng khoa học công nghệ (1) Cách mạng tháng 10 Nga (1) Lịch sử thế giới 1945 - 2000 (1) a-cha (1) am-che (1) binh-ngo-dai-chien (1) chiến tranh cục bộ (1) chua-tien (1) cong-chua-viet-nam (1) dai-viet-co-phong (1) hai-chien-hoang-sa (1) kieu-binh (1) mai-hac-de (1) y-van-hien (1) Đông Kinh Nghĩa Thục (1)