ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I - MÔN LỊCH SỬ - LỚP 10 - LỊCH SỬ VIỆT NAM - YÊU SỬ VIỆT - VIETNAMESE HISTORY - HISTORY OF VIETNAM

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I - MÔN LỊCH SỬ - LỚP 10

Share This

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I - MÔN LỊCH SỬ - LỚP 10

Lịch sử việt nam, vietnamese history, ho chi minh, vo nguyên giáp general, trần hưng đạo, việt nam sử lược, trần trọng kim, lê thái tổ, nhà trần, gia long, quang trung, lê thánh tông, chiêm thành, thăng long, phan thanh giản, Tứ Phủ Xét Giả, board game

1. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á

*Sự hình thành:

- Từ thế kỷ VII đến X, ở Đông Nam Á đã hình thành một số quốc gia phong kiến dân tộc

- Vương quốc Cam-pu-chia của người Khơ me, các vương quốc người Môn và người Miến (sông Mê Nam), người Inđônêxia ở đảo Xu-ma-tơ-ra và Gia-va.

*Giai đoạn phát triển:

- Thời gian: nửa sau thế kỷ X đến nửa  đầy thế kỷ XVIII

+ Một số quốc gia tiêu biểu: Inđônêxia, Đại Việt, Chăm pa, Lan Xang, Ăng Co, Mianma…

- Biểu hiện:

+ Kinh tế: cung cấp một khối lượng lớn lúa gạo, sản phẩm thủ công (vải, đồ sứ, chế phẩm kim khí), sản vật thiên nhiên, nhiều lái buôn nhiều nước trên thế giới đến buôn bán.

+ Chính trị: tổ chức bộ máy chặt chẽ, kiện toàn từ trung ương đến địa phương.

+ Văn hóa: xây dựng được một nền văn hóa riêng  với những nét độc đáo.

*Thời kỳ suy thoái:

- Nửa sau tk XVIII đến giữa tk XIX

- Chính trị, kinh tế khủng hoảng, các nước tư bản phương Tây xâm nhập.

2. Những nội dung chính về vương quốc Lào và Cămpuchia

Vương quốc Cam-pu-chia

- Nguồn gốc: chủ yếu là Khơ me

- Địa bàn cư trú: phía Bắc nước CPC ngày nay, cao nguyên Cò Rạt và trung lưu sông Mê Công

- Thời gian: thế kỷ VI Vương quốc Cam-pu-chia được thành lập.

- Thời kỳ Ăng-co (802 - 1432) là thời kỳ phát triển nhất của vương quốc Cam-pu-chia .

- Biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt:

+ Về kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp đều phát triển.

+ Chính trị: chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường quốc trong khu vc.

+ Văn hóa: Sáng tạo ra những chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ.

- Văn học dân gian và văn học viết với những câu chuyện có giá trị nghệ thuật

+ Kiến trúc: quần thể kiến trúc Ăng co.

Vương quốc Lào

- Cư dân cổ: người Lào Thơng chủ nhân của nền văn hóa đồ đá, đồ đồng.

- Đến thế kỷ XIII nhóm người nói tiếng Thái di cư đến sống hòa hợp với người Lào Thơng gọi là Lào Lùm

- Tổ chức xã hội sơ khai: các mường cổ

- Năm 1353 Pha Ngừm thống nhất các mường Lào lên ngôi đặt tên nước là Lan Xang (triệu voi).

- Thời kỳ thịnh vượng nhất là cuối thế kỷ XVII đầu thế kỷ XVIII

- Những biểu hiện phát triển:

+ Tổ chức bộ máy chặt chẽ hơn: chia đất nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ huy.

+ Buôn bán trao đổi với cả người châu Âu. Lào còn là trung tâm phật giáo.

+ Giữ quan hệ hòa hiếu với Cam-pu-chia và Đại Việt, kiên quyết chống quân xâm lược Miến Điện.

- Văn hóa:

+ Người Lào sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở chữ viết của Cam-pu-chia và Mi-an-ma.

+ Đời sống văn hóa của người Lào rất phong phú, hồn nhiên.

- Kiến trúc: công trình kiến trúc Phật giáo (tháp Thạt Luổng).

- 1893 trở thành thuộc địa của Pháp.

3. Lãnh địa phong kiến là gì? Đời sống của các giai cấp trong lãnh địa như thế nào?

- Lãnh địa: là một khu đất rộng, trong đó có cả ruộng đất trồng trọt, đồng cỏ, rừng núi, song đầm…. Trong khu đất của lãnh chúa có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, ….

- Giữa thế kỷ IX các lãnh địa phong kiến Tây Âu ra đời

- Đời sống các giai cấp trong lãnh địa:

+ Nông nô: là người sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa, nhận ruộng đất để cày cấy và phải nộp tô nặng, ngoài ra họ còn phải nộp nhiều thứ thuế khác.

+ Lãnh chúa: có cuộc sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng bằng việc bóc lột tô thuế và sức lao động của nông nô.

4. Nguyên nhân ra đời và vai trò của thành thị trung đại ?

- Nguyên nhân:

+ Tây Âu đã xuất hiện những tiền đề của nền kinh tế hàng hóa

+ Thị trường buôn bán tự do

+ Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hóa.

- Sự ra đời:

+ Thợ thủ công tập trung nơi thuận lợi   (ngã ba đường, bến song…) sản xuất và buôn bán

+ Dân cư ngày càng đông, thành thị trấn nhỏ rồi pt thành thành thị.

-Hoạt động:

+ Cư dân chủ yếu thợ thủ công, thương nhân

+ Tổ chức phường hội, thương hội

+ Thương nhân thu mua hang hóa, bán và tổ chức các hội chợ.

- Vai trò thành thị:

+ Phá vỡ nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển.

+ Góp phần xóa bỏ chế độ pk phân quyền

+ Đặc biệt mang lại không khí tự do, dân chủ, hình thành các trường đại học.

5. Trình bày nguyên nhân, nội dung và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?

- Nguyên nhân:

+ Sản xuất phát triển dẫn đến nhu cầu về hương liệu, vàng bạc thị trường cao

+ Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm

+ Khoa học - kỹ thuật có những bước tiến quan trọng như kỹ thuật mới trong đóng tàu, sử dụng la bàn, hải đồ...

- Các cuộc phát kiến địa lí lớn:

+ Năm 1498 B.Đi-a-xơ đã đi vòng cực Nam của lục địa Phi, đặt tên mủi Hảo Vọng

+ Va-xcô đơ Ga-ma đã đến được Ca-li cut Ấn Độ (5- 1498)

+ Tháng 8-1492 C.Cô-lôm-bô đến được Cu Ba và một số đảo vùng Ăngti. Ông là người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ

+ Ma-gien-lan là người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển (1519 - 1521)

Hệ quả của phát kiến địa lí:

+ KT: đem lại hiểu biết mới về trái đất, về những con đường mới, dân tộc mới. Thị trường thế giới được mở rộng.

+ CT: thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản.

+ XH: nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

6. Hoàn cảnh ra đời, thành tựu, vai trò cua phong trào Văn hóa phục hưng?

- Hoàn cảnh ra đời:

+ Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế, song chưa có địa vị về xã hội tương ứng.

+ Xã hội phong kiến, giáo lí đạo Ki-tô  kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản.

- Phong trào Văn hóa Phục hưng khôi phục, phát huy giá trị tinh hoa văn hóa sáng lạng cổ đại Hy Lạp, Rô-ma, xây dựng một nền văn hóa mới, tiến bộ.

- Thành tựu:

+ KH-KT có tiến bộ vượt bậc về y học, toán học

+ VH-NT phát triển phng phú (Lê-ô-na đơ Vanh-xi, Sếch-xpia…)

- Ý nghĩa:

+ Lên án giáo hội Ki-tô, tấn công vào trật tự phong kiến

+ Đề cao tự do, giá trị con người, xây dựng thế giới quan tiến bộ.

+ Đây là cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên mặt trận văn hóa tư tưởng.

+ Mở đường cho sự pt cao của văn hóa loài người.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Chủ đề

yeu-su-viet (364) lich-su-viet-nam-qua-cac-thoi-ky (161) su-viet-hom-nay (98) nha-nguyen (86) danh-nhan-su-viet (85) su-kien-su-viet (75) sach-lich-su (73) facebook (53) sach-su-hien-dai (50) chong-phap (47) nha-hau-le (45) chua-nguyen (38) nha-tran (36) tai-lieu-su-viet (35) bac-thuoc (33) nha-ly (32) nha-tay-son (30) vua-chua-su-viet (29) Danh mục sách lịch sử Việt Nam hay (27) dia-danh-su-viet (22) chua-trinh (21) phim-truyen (21) quang-trung (18) vo-tuong (18) cac-cuoc-noi-chien (16) Cách mạng Việt Nam (13) gia-long (13) nguyen-mong (13) phim-su-viet (13) le-dai-hanh (12) nha-dinh (12) cong-tac-vien (11) dinh-tien-hoang (11) nha-tien-le (11) dien-tich-su-viet (10) sach-luat (10) viet-su-kieu-hung (10) minh-mang (9) nguyen-anh (9) tay-son-that-ho-tuong (9) trinh-nguyen-phan-tranh (9) Chiến tranh thế giới thứ I (8) khoi-nghia-lam-son (8) nha-ho (8) tran-hung-dao (8) hung-vuong (7) ly-thuong-kiet (7) mien-trung (7) ngu-ho-tuong-gia-dinh (7) nha-mac (7) an-duong-vuong (6) chiem-thanh (6) hai-ba-trung (6) ho-quy-ly (6) le-thanh-tong (6) ly-thai-to (6) tieu-thuyet-lich-su (6) ho-chi-minh (5) le-thai-to (5) mien-bac (5) mien-nam (5) nha-tien-ly (5) cong-giao (4) gac-ma-1988 (4) hai-chien-truong-sa (4) le-quy-don (4) mac-dang-dung (4) nha-ngo (4) trung-vuong-she-kings (4) Alexandre-de-Rhodes (3) cham-pa (3) chien-tranh-bien-gioi (3) dai-nam (3) danh-tuong-su-viet (3) dao-duy-tu (3) hinh-anh-su-viet (3) hung-dao-vuong (3) huyen-tran-cong-chua (3) lịch sử việt nam qua các thời kỳ (3) nam-bac-trieu (3) vuong-quoc-co (3) xiem-la (3) chien-tranh-viet-xiem (2) dieu-tan (2) hùng vương (2) loa-thanh-ruc-lua (2) 17-2-1979 (1) Chế Thị Ngọc Hân (1) Cách mạng khoa học công nghệ (1) Cách mạng tháng 10 Nga (1) Lịch sử thế giới 1945 - 2000 (1) a-cha (1) am-che (1) binh-ngo-dai-chien (1) chiến tranh cục bộ (1) chua-tien (1) cong-chua-viet-nam (1) dai-viet-co-phong (1) hai-chien-hoang-sa (1) kieu-binh (1) mai-hac-de (1) y-van-hien (1) Đông Kinh Nghĩa Thục (1)